Sàn gỗ công nghiệp hay gọi tắt là sàn gỗ đang là loại vât liệu lót sàn ngày càng được ưa chuộng tại Việt Nam. GIÁ RẺ và đa dạng về màu sắc, quy cách, thương hiệu chính là những yếu tố khiến tỷ lệ sử dụng sàn gỗ công nghiệp nhiều hơn sàn gỗ tự nhiên, sàn gỗ Engineer hay các loại đá, gạch men khác. Nhưng để chọn lựa được đúng loại sàn gỗ, đúng thương hiệu, đúng màu sắc không phải là điều đơn giản mà bất cứ ai cũng có thể làm được. Sàn gỗ CQ sẽ tổng hợp giúp bạn 100 thương hiệu sàn gỗ công nghiệp tại Việt Nam, phân loại theo nguồn gốc xuất xứ.
Xem thêm: Hướng dẫn chọn mua sàn gỗ công nghiệp.
Nguồn gốc, xuất xứ sàn gỗ công nghiệp rất đa dạng. Từ các dòng sàn gỗ công nghiệp Châu Âu nhập khẩu từ các nước như Thuỵ Sỹ, Đức, Thuỵ Điển… cho tới các dòng sàn gỗ được sản xuất ở các nước lân cận chúng ta như sàn gỗ Malaysia, sàn gỗ Thái Lan, sàn gỗ Trung Quốc… đến các thương hiệu được sản xuất trực tiếp ở Việt Nam.
Nguồn gốc, xuất xứ sàn gỗ cũng là một trong 4 yếu tố quan trọng ảnh hưởng, quyết định tới giá bán sàn gỗ công nghiệp.
Sàn gỗ Đức – Sàn gỗ công nghiệp Đức
Sàn gỗ Đức chính là những thương hiệu sàn gỗ công nghiệp được sản xuất trực tiếp tại Cộng Hoà Liên Bang Đức. Thông thường ở bao bì và dưới mặt đáy mỗi tấm ván sàn gỗ công nghiệp thường có ký hiệu: MADE IN GERMANY.
Các thương hiệu sàn gỗ Đức có ở thị trường Việt Nam hiện nay:
STT | Thương hiệu | Giá bán dòng 8mm | Giá bán dòng 12mm |
1 | Sàn gỗ Kronotex | 320.000 | 460.000 |
2 | Sàn gỗ Hornitex | 400.000 | 520.000 |
3 | Sàn gỗ Egger | 385.000 | 585.000 |
4 | Sàn gỗ Sensa | 360.000 | 550.000 |
5 | Sàn gỗ Myfloor | 325.000 | 545.000 |
6 | Sàn gỗ Wineo | 295.000 | 440.000 |
7 | Sàn gỗ Classen | 265.000 | 460.000 |
8 | Sàn gỗ Casa | n/a | 485.000 |
9 | Sàn gỗ Konner | 260.000 | n/a |
10 | Sàn gỗ Krono Orginal | 330.000 | 550.000 |
Sàn gỗ công nghiệp Đức có những đặc điểm sau:
- Vân gỗ chân thực, sắc nét, mang cảm giác tự nhiên sang trọng, không bóng bẩy
- Bề mặt sàn gỗ Đức 100% mang phong cách sần lụa, không quá thô, đi cảm giác bám chân.
- Độ chống chịu nước cao, có thể lên tới 72 giờ.
Sàn gỗ Thuỵ Sỹ – Sàn gỗ công nghiệp Thuỵ Sỹ
Hiện nay, chỉ có duy nhất 1 thương hiệu sàn gỗ Thuỵ Sỹ ở nước ta, đó là: Kronoswiss. Bạn cần phải lưu ý, duy nhất sàn gỗ Kronoswiss là sàn gỗ Thuỵ Sỹ nhé. Một số dòng như Swiss Krono lại có xuất xứ từ nước khác.
Sàn gỗ Kronoswiss có chất lượng hàng đầu trong các dòng sàn gỗ công nghiệp với vẻ đẹp tinh tế từ bề mặt sần lụa, cùng với tông màu, vân gỗ sắc nét. Đi kèm đó, là giá bán lại vô cùng cao. Với dòng sàn gỗ Kronoswiss 8mm, giá bán là 450.000 đ/m2, còn dòng Kronoswiss 12mm là 650.000 đ/m2
Xem thêm:
3 lý do nên sử dụng sàn gỗ Kronoswiss
Sàn gỗ Bỉ – sàn gỗ công nghiệp Bỉ
Sàn gỗ Bỉ là những thương hiệu sàn gỗ công nghiệp được sản xuất tại Bỉ, theo tiêu chuẩn châu Âu, có chất lượng và giá cả ngang ngửa với những thương hiệu sàn gỗ Đức, sàn gỗ Thuỵ Sỹ. Nổi tiếng nhất ở Việt Nam hiện nay, là sàn gỗ Pergo. Pergo là một trong những thương hiệu sàn gỗ mạnh nhất ở Châu Âu kể cả sàn gỗ công nghiệp, sàn gỗ tự nhiên hay sàn gỗ Engineered.
Các thương hiệu sàn gỗ Bỉ và giá bán lẻ:
STT | Thương hiệu | Giá bán dòng 8mm | Giá bán dòng 12mm |
1 | Sàn gỗ Pergo | 400.000 | 570.000 |
2 | Sàn gỗ Loc Floor | 290.000 | 400.000 |
3 | Sàn gỗ Balterio | n/a | 470.000 |
4 | Sàn gỗ Quickstep | 510.000 | 800.000 |
Sàn gỗ Malaysia – Sàn gỗ công nghiệp Malaysia
Được sản xuất trực tiếp tại Malaysia, với dây chuyền và công nghệ tiên tiến nhất theo tiêu chuẩn châu Âu, sàn gỗ Malaysia là lựa chọn phù hợp cho bạn vừa về cả chất lượng cũng như giá cả.
Cốt gỗ sử dụng HDF chống ẩm, sản xuất tại Malaysia nên đảm bảo khả năng chịu nước sàn gỗ Malaysia lên tới 72 giờ, là một trong những loại sàn gỗ chịu nước tốt nhất hiện nay.
Sàn gỗ công nghiệp Malaysia được định hình là dòng sàn gỗ chịu nước, chống mối mọt có bề mặt sần lụa với các thương hiệu nổi tiếng ở Việt Nam như: Janmi, Robina, Inovar…
Các thương hiệu sàn gỗ Malaysia và giá bán lẻ:
STT | Thương hiệu | Giá bán dòng 8mm | Giá bán dòng 12mm |
1 | Sàn gỗ Robina | 300.000 | 460.000 |
2 | Sàn gỗ Smartwood | 240.000 | 450.000 |
3 | Sàn gỗ Inovar | 290.000 | 500.000 |
4 | Sàn gỗ Vario | 320.000 | 500.000 |
5 | Sàn gỗ Janmi | 290.000 | 470.000 |
6 | Sàn gỗ Masfloor | 270.000 | 450.000 |
7 | Sàn gỗ Fortune | 230.000 | 460.000 |
8 | Sàn gỗ Malayfloor Polywood | n/a | 490.000 |
9 | Sàn gỗ Ruby | 260.000 | 420.000 |
10 | Sàn gỗ Rainforest | 350.000 | 510.000 |
Ngoài các thương hiệu kể trên, ngoài ra còn có các dòng khác như: Sàn gỗ Smartchoice, sàn gỗ Top Floor, sàn gỗ Maika, sàn gỗ Urbans, ….
Sàn gỗ công nghiệp Thái Lan – Sàn gỗ Thái Lan
Nhiều khách hàng khó lựa chọn giữa sàn gỗ Thái Lan và sàn gỗ Malaysia vì không phân biệt được những điểm khác nhau giữa chúng. Sàn gỗ công nghiệp Thái Lan được sản xuất trực tiếp từ các nhà máy đặt tại Thái Lan, nổi tiếng nhất là nhà máy Vanachai và Leowood.
Điểm khác biệt lớn nhất giữa sàn gỗ Thái Lan và sàn gỗ Malaysia chính là giá cả và bề mặt. Sàn gỗ Thái Lan có giá thấp hơn, độ chịu nước cũng kém hơn so với sàn gỗ Malaysia. Nhưng so với các dòng sàn gỗ Trung Quốc, Việt Nam, sàn gỗ Thái Lan là sự lựa chọn phù hợp cho các gia đình có ngân sách trung bình.
Các thương hiệu sàn gỗ Thái Lan và giá bán lẻ:
STT | Thương hiệu | Giá bán dòng 8mm | Giá bán dòng 12mm |
1 | Sàn gỗ Thaistar | 230.000 | 330.000 |
2 | Sàn gỗ Thaixin | 230.000 | 330.000 |
3 | Sàn gỗ Leowood | 260.000 | 370.000 |
4 | Sàn gỗ Thaigreen | 215.000 | 285.000 |
5 | Sàn gỗ Vanachai | 235.000 | 370.000 |
6 | Sàn gỗ Thailife | 245.000 | 340.000 |
7 | Sàn gỗ Thaiever | 305.000 | 430.000 |
8 | Sàn gỗ ThaiViet | 240.000 | n/a |
9 | Sàn gỗ ThaiGold | 210.000 | 310.000 |
10 | Sàn gỗ Thaiway | 240.000 | 315.000 |
Sàn gỗ công nghiệp Trung Quốc
Đây là tốp sàn gỗ công nghiệp chiếm tỷ trọng lớn nhất hiện nay, sàn gỗ công nghiệp Trung Quốc chiếm tới hơn 50% số lượng thương hiệu sàn gỗ công nghiệp hiện nay. Sàn gỗ Trung Quốc được coi là sàn gỗ giá rẻ, sàn gỗ công nghiệp giá rẻ.
Sàn gỗ Trung Quốc là những sản phẩm được sản xuất tại Trung Quốc, dựa trên dây chuyền và công nghệ hiện đại của châu Âu. Khoảng 90%, sàn gỗ Trung Quốc sẽ sản xuất theo tiêu chuẩn CHLB Đức với dòng chữ dập nổi phía sau thanh sàn gỗ và trên bao bì đóng gói là: GERMANY STANDARD.
Xem thêm: Có nên sử dụng sàn gỗ Trung Quốc không?
Các thương hiệu sàn gỗ Trung Quốc và giá bán lẻ:
STT | Thương hiệu | Giá bán dòng 8mm | Giá bán dòng 12mm |
1 | Sàn gỗ Galamax | 180.000 | 230.000 |
2 | Sàn gỗ Malayfloor | 180.000 | 230.000 |
3 | Sàn gỗ Meistter | 180.000 | 230.000 |
4 | Sàn gỗ Maxlock | 160.000 | 220.000 |
5 | Sàn gỗ Kronomax | n/a | 235.000 |
6 | Sàn gỗ Wittex | 155.000 | 240.000 |
7 | Sàn gỗ Sweet Floor | 180.000 | 240.000 |
8 | Sàn gỗ Kendall | 175.000 | 210.000 |
9 | Sàn gỗ CCBM | n/a | 180.000 |
10 | Sàn gỗ Eurohome | 145.000 | 205.000 |
11 | Sàn gỗ Kallax | n/a | 200.000 |
12 | Sàn gỗ Harotex | 140.000 | 200.000 |
13 | Sàn gỗ Sutra | 150.000 | 210.000 |
14 | Sàn gỗ Hormann | n/a | 215.000 |
15 | Sàn gỗ Royaltek | n/a | 220.000 |
Ngoài các thương hiệu kể trên, sàn gỗ Trung Quốc còn rất nhiều nhãn hiệu khác như: Sàn gỗ Excel Floor, sàn gỗ Dragon, sàn gỗ Kent, sàn gỗ Kronogold, Lex Floor, Boto, ….
Sàn gỗ Việt Nam – Sàn gỗ công nghiệp Việt Nam
Sự sẵn có của nguồn nguyên liệu, công nghệ và dây chuyền ngày càng rẻ nên một số thương hiệu sàn gỗ Công nghiệp đã được sản xuất trực tiếp ở Việt Nam dưới dây chuyền nhà máy Wilson đặt tại Hoà Bình.
Sàn gỗ công nghiệp Việt Nam hầu như sử dụng nguyên vật liệu như lớp đáy, lớp cốt gỗ HDF sản xuất trong nước, cộng với việc mua phim, bề mặt ở Trung Quốc đã làm nên sản phẩm sàn gỗ có chất lượng tương đối nhưng giá thành rẻ. Do đó, cùng với sàn gỗ công nghiệp Trung Quốc, sàn gỗ công nghiệp Việt Nam là một trong 2 dòng sàn gỗ giá rẻ, nổi bật ở thị trường sàn gỗ Hồ Chí Minh.
Hiên nay, các sản phẩm sàn gỗ công nghiệp Việt Nam đã ưu tiên phát triển một số dòng sản phẩm có chất lượng cao, với khả năng chống chịu nước ngang với sàn gỗ Thái Lan dựa trên lớp cốt HDF chống ẩm, chịu nước và lõi xanh như sàn gỗ Morser, sàn gỗ Pago…
Tổng hợp các thương hiệu sàn gỗ Việt và giá bán lẻ
STT | Thương hiệu | Giá bán dòng 8mm | Giá bán dòng 12mm |
1 | Sàn gỗ Wilson | 180.000 | 230.000 |
2 | Sàn gỗ Kosmos | 180.000 | 230.000 |
3 | Sàn gỗ Glomax | 180.000 | 230.000 |
4 | Sàn gỗ Morser | 230.000 | 310.000 |
5 | Sàn gỗ Pago | 240.000 | 330.000 |
6 | Sàn gỗ Charm Wood | 295.000 | 365.000 |
7 | Sàn gỗ Florton | 160.000 | 200.000 |
8 | Sàn gỗ Redsun | 140.000 | n/a |
9 | Sàn gỗ Savi | n/a | 300.000 |
10 | Sàn gỗ Cadorin | n/a | 340.000 |
11 | Sàn gỗ Janwood | n/a | 190.000 |
12 | Sàn gỗ Viet One | n/a | 300.000 |
13 | Sàn gỗ Kallax | 205.000 | 290.000 |
14 | Sàn gỗ Kentwood | n/a | 300.000 |
15 | Sàn gỗ Penthouse | n/a | 400.000 |
Xem thêm: Sàn gỗ Việt Nam có tốt không?
Ngoài ra, còn có các thương hiệu sàn gỗ công nghiệp đến từ Hàn Quốc như: Sàn gỗ Hansol và sàn gỗ Dongwha. Sàn gỗ xuất xứ từ Ba Lan là sàn gỗ Kronopol, sàn gỗ Áo là sàn gỗ Kaindl và rất nhiều thương hiệu trôi nổi khác nữa.
Bạn có cảm thấy mình bị rối và loạn thông tin giữa một ma trận các nhãn hiệu, mẫu mã sàn gỗ công nghiệp vậy không? Bạn muốn chọn nhanh và đúng loại sàn gỗ công nghiệp, còn ngại gì mà không đọc bài viết sau: Hướng dẫn chọn sàn gỗ công nghiệp đúng giá, đúng chất lượng.